1.Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 – 2018

1.1. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017 – 2018

Theo quy định của Thông tư 78/2014/TT-BTC tại Điều 11, Khoản 1 quy định về thuế suất như sau:

“Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.”

Như vậy kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn một mức là 20% do những trường hợp doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% tức là có tổng doanh thu năm trên 20 tỷ đồng thì được chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.

1.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2017 – 2018 từ 32% đến 50%: Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.

(Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.)

– Thuế suất 50%: Áp dụng đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

(Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.)

2.Cách tính thuế TNDN theo quý cho những doanh nghiệp kê khai theo phương pháp trực tiếp

Những DN hoạt  động kinh doanh hàng hóa dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN đã xác định được doanh thu. Nhưng lại không xác định được chi phí thì sẽ kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:

      5%       Đối với dịch vụ- Bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi cho vay
      2%       Hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật
      1%       Kinh doanh hàng hóa
      2%       Hoạt động khác
  1. Cách tính thuế TNDN theo quý – cho doanh nghiệp kê khai theo phương pháp khấu trừ

Từ  ngày 6/8/2015 theo điều 1 Thông tư Số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ tài chính (Sửa đổi, sửa đổi bổ sung Thông tư 78)

 

Thuế TNDN phải nộp

 

=

 

( Thu nhập tính thuế- Phần trích lập quỹ KH&CN)

 

*

 

Thuế suất thuế TNDN

3.1. Thu nhập tính thuế:

TN tính thuế = TN chịu thuế – (TN được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển)

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế là tổng các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác:

TN chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

3.2. Doanh thu để tính thuế TNDN:

  • Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng
  • Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: Là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng.
  • Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng: Là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng

3.3. Thuế suất thuế TNDN

  • Những DN có Doanh thu năm trước > 20 tỷ: Thuế suất 22% (Từ ngày 01/01/2016 sẽ áp dụng thuế suất 20%)
  • Những DN có Doanh thu năm trước < 20 tỷ: Thuế suất 20%

Chú ý:

Những DN mới thành lập thì kê khai tạm tính quý theo thuế suất 22%. Kết thúc năm tài chính nếu Doanh thu bình quân của các tháng trong năm < 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN theo thuế suất 20%.

Lưu ý:

  • Nếu Tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp khi quyết toán từ 20% trở lên thì Doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở đó.
  • Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4

Leave A Comment

097 772 8756