– Đối với HĐLĐ dưới 03 tháng, tổng thu nhập tiền công tiền lương dưới 2.000.000 đ thì thuế TNCN khấu trừ 10%, kèm điều kiện có đăng ký mã số thuế cá nhân.
– Đối với cá nhân không cư trú thường áp dụng cho đối tượng là Người nước ngoài thì mức khấu trừ là 20% trên tổng thu nhận tiền công, tiền lương.
– Đối tượng tính theo Biểu thuế lũy tiến dành cho cá nhân có ký HĐLĐ từ 03 tháng trở lên
Bậc thuế (1) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)(2) | Thuế suất (%) (3) | Công thức tính số thuế phải nộp (4) |
1 | Đến 5 | 5 | Thu nhập tính thuế (TNTT) x 5% |
2 | Trên 5 đến 10 | 10 | TNTT x 10% – 250.000 đ |
3 | Trên 10 đến 18 | 15 | TNTT x 15% – 750.000 đ |
4 | Trên 18 đến 32 | 20 | TNTT x 20% – 1.650.000 đ |
5 | Trên 32 đến 52 | 25 | TNTT x 25% – 3.250.000 đ |
6 | Trên 52 đến 80 | 30 | TNTT x 30% – 5.850.000 đ |
7 | Trên 80 | 35 | TNTT x 35% – 9.850.000 đ |
(Biểu thuế lũy tiến từng phần định theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC)
Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo khoản i điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC đối với hợp đồng thử việc, lao động thử việc hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng được quy định như sau: