1. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
  3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
  4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

2. Đối tượng không áp dụng:

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:

– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

– Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

– Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);

  1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

3. Người nộp thuế

– Người nộp thuế nhà thầu là những cá nhân, tổ chức kinh tế tại Việt nam, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam( sau đây gọi chung là Bên Việt Nam).

– Người nộp thuế có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn (tại Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC) trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.

4. Các loại thuế áp dụng

  1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
  2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.
  3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
  4. Cách tính thuế nhà thầu cho doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế GTGT là DT đã bao gồm tất cả các thuế;

Doanh thu tính thuế TNDN là DT đã bao gồm tất cả các thuế trừ thuế GTGT.

  1. a) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế (net)

Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng /(1- tỷ lệ thuế TNDN)

Doanh thu tính thuế GTGT = DTTT TNDN /(1- tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x tỷ lệ thuế TNDN

  1. b) Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế (gross)

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT

Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN

  1. c) Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT

Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ thuế TNDN

Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng /(1 – tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT

  1. Cách hạch toán thuế nhà thầu lên sổ kế toán

Căn cứ giá trị hợp đồng và việc tính thuế nhà thầu theo công thức ở trên, việc hạch toán như sau:

Giả sử thông tin hợp đồng và kết quả tính như sau: Giá trị hợp đồng: 100, VAT: 9, CIT: 11

  1. a) Nếu hợp đồng là NET

     Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài

Nợ TK 627; 642 :   100

Có TK 331  :   100

     Hạch toán thuế VAT và CIT

Nợ TK 133             :    9  (VAT được khấu trừ)

Nợ TK 627; 642     :    11 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN)

Có TK 3338    :    20

      Nộp thuế

Nợ TK 3338        :    20

Có TK 112   :    20

  1. b) Nếu hợp đồng là GROSS

       Hạch toán công nợ và thuế

Nợ TK 627, 642   :  80

Nợ TK 811           :  11  (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)

Nợ TK 133           :   9 (VAT được khấu trừ)

Có TK 331   :   80

Có TK 3338 :   20

     Nộp thuế

Nợ TK 3338         :  20

Có TK 112     :  20

  1. c) Nếu hợp đồng là chưa gồm VAT (CIT nhà thầu chịu)

      Hạch toán công nợ và thuế

Nợ TK 627, 642  :  89

Nợ TK 811          :  11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)

Nợ TK 133          :   9  (VAT được khấu trừ)

Có TK 331   :   89

Có TK 3338  :  20

      Nộp thuế

Nợ TK 3338      :  20

Có TK 112  :  20

Khi thực hiện thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài các bạn cần xác định rõ điều khoản giá trị hợp đồng và phần thuế phải chịu của mỗi bên để tính toán và hạch toán phù hợp.

 

Leave A Comment

097 772 8756