– Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
– Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).
– Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
– Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
– Người nộp thuế nhà thầu là những cá nhân, tổ chức kinh tế tại Việt nam, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam( sau đây gọi chung là Bên Việt Nam).
– Người nộp thuế có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn (tại Mục 3 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC) trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
Doanh thu tính thuế GTGT là DT đã bao gồm tất cả các thuế;
Doanh thu tính thuế TNDN là DT đã bao gồm tất cả các thuế trừ thuế GTGT.
Doanh thu tính thuế TNDN = Giá trị hợp đồng /(1- tỷ lệ thuế TNDN)
Doanh thu tính thuế GTGT = DTTT TNDN /(1- tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x tỷ lệ thuế TNDN
Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – thuế GTGT) x tỷ lệ thuế TNDN
Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x tỷ lệ thuế TNDN
Doanh thu tính thuế GTGT = Giá trị hợp đồng /(1 – tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT )
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên DT
Căn cứ giá trị hợp đồng và việc tính thuế nhà thầu theo công thức ở trên, việc hạch toán như sau:
Giả sử thông tin hợp đồng và kết quả tính như sau: Giá trị hợp đồng: 100, VAT: 9, CIT: 11
Hạch toán công nợ phải trả nhà thầu nước ngoài
Nợ TK 627; 642 : 100
Có TK 331 : 100
Hạch toán thuế VAT và CIT
Nợ TK 133 : 9 (VAT được khấu trừ)
Nợ TK 627; 642 : 11 (CIT được tính vào CP tính thuế TNDN)
Có TK 3338 : 20
Nộp thuế
Nợ TK 3338 : 20
Có TK 112 : 20
Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 627, 642 : 80
Nợ TK 811 : 11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133 : 9 (VAT được khấu trừ)
Có TK 331 : 80
Có TK 3338 : 20
Nộp thuế
Nợ TK 3338 : 20
Có TK 112 : 20
Hạch toán công nợ và thuế
Nợ TK 627, 642 : 89
Nợ TK 811 : 11 (CIT ko được tính vào CP tính thuế TNDN)
Nợ TK 133 : 9 (VAT được khấu trừ)
Có TK 331 : 89
Có TK 3338 : 20
Nộp thuế
Nợ TK 3338 : 20
Có TK 112 : 20
Khi thực hiện thuế nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài các bạn cần xác định rõ điều khoản giá trị hợp đồng và phần thuế phải chịu của mỗi bên để tính toán và hạch toán phù hợp.
Leave A Comment