Hàng hóa xuất nhập khẩu ngày càng phong phú và được lưu hành rộng rãi trên thị trường, nhưng do còn hạn chế về khoản phí thuế mà trở thành vấn đề e ngại của nhiều doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng. Nhằm giảm bớt những cản trở và hạn chế do các khoản phụ phí thuế gây ra, Nhà nước đã đưa ra những cải tổ mới và miễn thuế xuất nhập khẩu cho một số đối tượng được mọi người quan tâm và hưởng ứng.
Thông tư 26/2015/TT-BTC tại Điều 1, Khoản 10 Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”
Căn cứ theo quy định trên thì hàng hóa nhập khẩu để được kê khai và khấu trừ thuế cần phải có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu. Doanh nghiệp không được phép kê khai thuế GTGT của hàng nhập khẩu khi chưa có chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu.
Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thành nên giá cả hàng hóa, áp dụng cho tất cả hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới của một quốc gia hoặc từ thị trường nội địa vào khu phi thuế quan, khu chế xuất hoặc ngược lại. Đại lý thuế VN-TAX xin chia sẻ với bạn đối tượng chịu thuế và không chịu thuế XNK ở bài viết này.
Tại Điều 2 Luật thuế XNK số 45/2005/QH11 quy định về đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu như sau:
” 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam;
2. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.”
Đối với mặt hành áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm:
– Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan;
– Giá tính thuế từng mặt hàng;
– Thuế suất từng mặt hàng;
– Tỷ giá tính thuế;
– Đồng tiền nộp thuế. học xuẩt nhập khẩu ở đâu tốt
Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:
-Số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan;
– Mức thuế tuyệt đối tính trên một đơn vị hàng hóa;
– Tỷ giá tính thuế;
– Đồng tiền nộp thuế.
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế: Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trong các trường hợp sau đây đều là đối tượng chịu thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế Việt Nam thuộc các thành phần kinh tế được phép trao đổi, mua, bán, vay nợ với nước ngoài.
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức kinh tế nước ngoài, của các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hàng hoá được phép xuất khẩu vào khu chế xuất tại Việt Nam và hàng hoá của các doanh nghiệp trong khu chế xuất được phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu để làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triễn lãm.
Hàng hoá viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.
Hàng hoá vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế mang theo người của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Hàng hoá là quà biếu, quà tặng vượt qúa tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hoặc gửi về cho các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam và ngược lại.