Thuế thu nhập doanh nghiệp

23
Th2

CHI PHÍ LOẠI TRỪ KHI TÍNH THUẾ TNDN

 Việc đầu tiên bạn cần quan tâm đó là phải xác đinh được đâu là các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN.– Việc thứ hai bạn cần quan tâm là các bạn cần phải hiểu: Chi phí kế toán và Chi phí tính thuế là 2 khoản chi phí khác nhau.

+ Chi phí kế toán là áp dụng theo luật kế toán

+ Chi phí tính thuế là áp dụng theo luật thuế

– Các bạn có thể hiểu đơn giản: Khi phát sinh các khoản chi phí thì các bạn phải hạch toán phản ánh sổ sách bình thường (dù chi phí đó có được trừ hay không thì vẫn phải hạch toán như bình thường) -> Đó là các khoản chi phí kế toán

– Còn khi tính thuế TNDN thì các bạn phải xác định xem các khoản chi phí đó có đủ điều kiện để đưa vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN hay không (Phải áp dụng theo Luật thuế)

– Trong thực tế có rất nhiều các bạn kế toán khi biết các khoản chi phí đó không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, thì các bạn đã xử lý bằng cách: “Không hạch toán sổ sách ” của Doanh nghiệp, dẫn đến việc không khớp được các sổ, không khớp với công nợ. . .-> Như vậy là Báo cáo tài chính BỊ SAI (Báo cáo không phản ánh đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp).

Sau đây mình tổng hợp tất cả các chi phí loại trừ khi tính thuế tndn và quyết toán. Mức khống chế một số chi phí căn cứ vào Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính), thông tư 25/2018/TT-BTC.

Read more

23
Th2

NHỮNG QUY ĐỊNH THUẾ HIỆN HÀNH MỚI NHẤT

1. Các quy định về Thuế GTGT:

– Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP .

– Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC , 111/2013/TT-BTC , 219/2013/TT-BTC , 08/2013/TT-BTC , 85/2011/TT-BTC , 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế.

– Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế.

– Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP , sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Read more

17
Th1

NHỮNG ĐIỂM MỚI KHI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN

  1. 1. Thời điểm ghi nhận doanh thu (quy định tại Điều 3 của Thông tư 96/2015/TT-BTC)

– Đối với hoạt động bán hàng hóa: Sau khi chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua sẽ phải tính vào doanh thu.

– Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ: thời điểm tính doanh thu là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua (trừ trường hợp nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC).

– Một số trường hợp đặc biệt trong việc xác định doanh thu để làm báo cáo quyết toán thuế TNDN bao gồm:

+ Đối với các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo hình thức trả chậm, trả góp: Doanh thu chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi.

+ Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ( không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi( Khoản 1 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC).

+ Đối với hoạt động gia công hàng hóa, doanh thu chịu thuế là tiền thu về từ hoạt động gia công.

Read more

16
Th1

CÁCH KÊ KHAI THUẾ CHO CHI NHÁNH HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC VÀ ĐỘC LẬP

  1. Kê khai Lệ phí môn bài cho chi nhánh

– Đối với chi nhánh hạch toán độc lập: Kê khai tại chi nhánh đó.

– Đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc: Nếu chi nhánh cùng tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế trụ sở chính. Nếu ở khác tỉnh thì nộp tờ khai và tiền thuế môn bài tại chi nhánh đó.

Read more

20
Th12

THUẾ NHÀ THẦU VÀ HẠCH TOÁN THUẾ NHÀ THẦU

1. Đối tượng áp dụng

  1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
  2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.
  3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.
  4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.
  5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo pháp luật về thương mại.

Read more

10
Th10

MỘT SỐ QUY ĐỊNH MỚI VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HIỆU LỰC TỪ NGÀY 01/02/2018

Ngày 15/12/2017, Chính phủ ban hành Nghị định số 146/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ.
Một số nội dung mới của Nghị định này như sau:

Read more

4
Th10

LƯU Ý VỀ CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN

Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC

(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC). Một số điểm lưu ý khi xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN như sau:

Read more

28
Th9

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH VỀ THUẾ QUÝ II/2018

I/ Về thuế giá trị gia tăng.

Một số nội dung mới về chính sách thuế GTGT.

Ngày 16/03/2018, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 25/2018/TT-BTC hướng dẫn nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6 2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, theo đó:

Read more

24
Th9

CÁCH TĂNG CHI PHÍ HỢP LÝ HỢP LỆ CHO DOANH NGHIỆP

Khi nói tới tăng chi phí hợp lý hợp lệ của doanh nghiệp kế toán có nhiều cách điều chỉnh hợp thức hóa các nguồn thu hiện tại trong doanh nghiệp. Có nhiều cách để điều chỉnh và tăng chi phí kinh doanh kế toán phải làm để hợp thức hóa các khoản thu và chi phí khác nhau. Trong bài viết này Đại lý thuế VN-TAX sẽ hướng dẫn các bạn cách điều chỉnh và hợp thức hóa chi phí doanh nghiệp thường sử dụng nhất tại đây.

Read more

22
Th9

NHỮNG KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT LƯƠNG CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV

  1. Thuế TNDN với những khoản chi có tính chất lương của Chủ doanh nghiệp tư nhân và Giám đốc công ty TNHH 1TV.

Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định về chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

Read more

097 772 8756